Neubatel Gabapentin 300mg Davipharm (Hộp 100 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Neubatel Gabapentin 300mg Davipharm (Hộp 100 viên)
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên. Điều trị đau dây thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh do đái tháo đường và đau dây thần kinh sau bệnh zona.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng thông thường của thuốc Neubatel cho 3 ngày đầu trong tất cả các trường hợp bệnh như sau: Ngày 1: 1 viên/ngày. Ngày 2: 2 viên/ngày, chia 2 lần. Ngày 3: 3 viên/ngày, chia 3 lần. Liều điều trị cụ thể sau đó: Điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều có thể tăng thêm 01 viên/ngày sau mỗi 2-3 ngày, cho đến khi đạt liều tối đa là 12 viên/ngày. Thời gian tối thiểu để đạt được liều 6 viên/ngày là một tuần, để đạt 8 viên/ngày là tổng cộng 2 tuần và để đạt 12 viên/ngày là tổng cộng 3 tuần. Điều trị động kinh ở trẻ từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu nên nằm trong khoảng từ 10 đến 15 mg/kg/ngày và tăng dần đến liều đạt hiệu quả trong khoảng thời gian ba ngày. Liều Gabapentin hiệu quả ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên là 25 đến 35 mg/kg/ngày. Tổng liều hàng ngày nên được chia thành ba lần dùng. Liều điều trị đau dây thần kinh ngoại biên ở người lớn tượng tự như điều trị động kinh. Người cao tuổi sử dụng liều như người bình thường, trừ trường hợp bị suy thận. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Tác dụng phụ: Rất thường gặp, ADR > 1/10 Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm virus. Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa vận động. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt. Thường gặp, i/100 ≤ ADR < 1/10 Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng, viêm tai giữa. Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu. Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng cảm giác ngon miệng. Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn và rối loạn cảm xúc, trầm cảm, lo lắng, căng thẳng, suy nghĩ bất thường. Thần kinh: Co giật, tăng động, loạn cận ngôn, mất trí nhớ, run, mất ngủ, nhức đầu, cảm giác như dị cảm, giảm cảm giác, bất thường phối hợp, rung giật nhãn cẩu, tăng/giảm/mất phản xạ. Thị giác: Rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi. Tai và mê đạo: Chóng mặt. Mạch máu: Tăng huyết áp, giãn mạch. Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, ho, viêm mũi. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bất thường răng miệng, sưng nướu răng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng hoặc cổ họng, đầy hơi. Da và các mô dưới da: Phù mặt, ban xuất huyết thường được miêu tả là bầm máu do chấn thương thể chất, phát ban, ngứa, mụn trứng cá. Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co giật. Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt dương. Toàn thân: Phù ngoại biên, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó chịu, hội chứng cúm. Xét nghiệm: Giảm số lượng bạch cầu, tăng cân. Chấn thương và trúng độc: Chấn thương tai nạn, gãy xương, trầy da. Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100 Miễn dịch: Phản ứng dị ứng (như nổi mày đay). Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường). Thần kinh: Giảm chức năng vận động, suy giảm tinh thần. Tim: Đánh trống ngực. Toàn thân: Phù toàn thân. Xét nghiệm: Tăng SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin trong xét nghiệm chức năng gan. Chấn thương và trúng độc: Té ngã. Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000 Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường). Thần kinh: Mất ý thức. Chưa biết tần suất Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Miễn dịch: Hội chứng quá mẫn, phản ứng toàn thân với nhiều biểu hiện có thể bao gồm sốt, phát ban, viêm gan, nổi hạch, tăng bạch cầu ái toan và đôi khi là những dấu hiệu và triệu chứng khác, sốc phản vệ. Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết. Tâm thần: Ảo giác. Thần kinh: Các rối loạn vận động khác (như chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ). Tai và mê đạo: Ù tai. Tiêu hóa: Viêm tụy. Gan mật: Viêm gan, vàng da. Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, ban đỏ đa dạng, rụng tóc, phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân. Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, rung giật cơ. Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu không tự chủ. Hệ sinh dục và tuyến vú: Phì đại vú, nữ hóa tuyến vú, rối loạn chức năng sinh dục bao gồm thay đổi ham muốn, rối loạn chức năng cương dương và không đạt được cực khoái. Toàn thân: Phản ứng cai thuốc (chủ yếu là lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, đau, đổ mồ hôi), đau ngực. Đột tử không rõ nguyên nhân đã được báo cáo những mối liên quan với điều trị bằng gabapentin chưa được thiết lập. Xét nghiệm: Tăng nồng độ creatinin phosphokinase huyết. Có báo cáo viêm tụy cấp khi điều trị với gabapentin. Mối liên quan với gabapentin chưa rõ. Ở bệnh nhân thẩm phân máu do suy thận giai đoạn cuối, đã có báo cáo bệnh cơ kèm tăng nồng độ kinase. Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa, co giật và viêm phế quản chỉ được báo cáo trong nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em. Thêm vào đó, trong nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em, hành vi hung hăng và tăng động được báo cáo với tần suất thường gặp. Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn khác, nên khuyên bệnh nhân thông báo những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn xử trí ADR Mất phối hợp vận động thường liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc. Nếu có nghi ngờ hội chứng Stevens Johnson, phải ngừng thuốc. Không nên dừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất là 7 ngày.
Tương tác thuốc
Có báo cáo trường hợp suy hô hấp và/hoặc an thần liên quan đến phối hợp gabapentin và opioid, AUC trung bình của gabapentin tăng 44% khi dùng chung với morphin. Cần cân nhắc khi sử dụng phối hợp này, đặc biệt là ở người cao tuổi. Không quan sát thấy tương tác giữa gabapentin và phenobarbital, phenytoin, acid valproic hoặc carbamazepin. Dược động học trạng thái ổn định của gabapentin ở đối tượng khỏe mạnh tương tự với bệnh nhân bị động kinh dùng thuốc chống động kinh. Sử dụng chung gabapentin và thuốc tránh thai đường uống có chứa norethindron và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng đến dược động học trạng thái ổn định của cả 2 thuốc. Sử dụng chung gabapentin và các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi làm giảm sinh khả dụng gabapentin đến 24%. Nên dùng gabapentin ít nhất 2 giờ sau khi dùng các thuốc antacid. Probenecid không làm thay đổi thải trừ qua thận của gabapentin. Có sự giảm nhẹ, không quan trọng trên lâm sàng thải trừ qua thận của gabapentin khi dùng chung với cimetidin
Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em.