Ceteco Metronidazol 500mg TW3 (Chai 100 viên)

Tổng quan Ceteco Metronidazol 500mg TW3 (Chai 100 viên)

Chỉ định

- Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas vaginalis (trùng roi âm đạo), nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia và nhiễm giun rồng Drucunculus. - Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như: nhiễm khuẩn ổ bụng, phụ khoa, hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn răng lợi. - Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. - Viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Liều lượng - Cách dùng

Thuốc Metronidazole 500mg được chỉ định dùng theo đường uống. Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai nát với 1 cốc nước lọc. Liều dùng: Bệnh nhân bị nhiễm Trichomonas Có thể dùng liều duy nhất 2 g hoặc, Một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày. Ngoài ra nên điều trị cho cả người bạn tình. Bệnh nhân bị bệnh do amíp Bệnh lỵ amip cấp ở ruột do E. histolytica: Người lớn: có thể dùng 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày. Trẻ em: có thể dùng 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày. Bệnh áp xe gan do amip: Người lớn: có thể dùng 500 – 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày. Trẻ em: có thể dùng 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày. Bệnh nhân bị bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis Có thể dùng 750 mg, 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày. Bệnh nhân bị bệnh do Giardia và giun rồng Dracunculus Giardia: Người lớn: có thể dùng 2 g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày, trong 5-7 ngày. Trẻ em: có thể dùng 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 – 7 ngày. Giun rồng Dracunculus: Người lớn: có thể dùng 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Trẻ em: có thể dùng 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30 kg). Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn kỵ khí và nhiễm khuẩn phụ khoa Nhiễm khuẩn kỵ khí: có thể dùng 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn. Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều sử dụng duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 500 mg x 2 lần/ngày. Bệnh nhân bị viêm loét nướu hoại tử cấp, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm vùng chậu Viêm loét nướu hoạt tử cấp: có thể dùng 250 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngàyliều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp. Viêm đại tràng do kháng sinh: có thể dùng 500 mg x 3 – 4 lần mỗi ngày. Viêm vùng chậu: có thể dùng 500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400 mg x 2 lần/ngàyđiều trị liên tục trong 14 ngày. Sử dụng thuốc để phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật, loét tiêu hóa do H.pylori Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: có thể dùng từ 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Loét tiêu hóa do H. pylori: có thể dùng 500 mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. Pylori trong 1-2 tuần. Bệnh nhân bị suy gan và suy thận Suy gan: Hiện chưa có khuyến cáo về giảm liều. Suy thận: Hiện thường chưa khuyến cáo giảm liều Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị quá mẫn đối với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu không nên sử dụng.

Tương tác thuốc

Thuốc chống đông máu loại coumarin. Không dùng với Sulfiram. Kiêng rượu.

Bảo quản

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng

Đăng nhập

Quên mật khẩu?
Trang Chủ Khuyến Mãi Đặt Nhanh Tin tức Liên hệ