Piroxicam 20 Khapharco (Hộp 100 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan Piroxicam 20 Khapharco (Hộp 100 viên)
Chỉ định
Piroxicam không được chỉ định đầu tiên khi có chỉ định dùng thuốc chống viêm không steroid. Điều trị triệu chứng trong các trường hợp sau: - Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp. - Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao. - Thống kinh và đau sau phẫu thuật. Bệnh gút cấp.
Liều lượng - Cách dùng
Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. - Liều tối đa được khuyên dùng hàng ngày là 20 mg. - Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian điều trị ngắn nhất để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn. Lợi ích và khả năng dung nạp của điều trị nên được xem xét trong vòng 14 ngày. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị, nên được theo dõi thường xuyên. - Người cao tuổi, bệnh nhân yếu đuôi hoặc suy nhược có khả năng chịu đựng các phản ứng phụ kém nên cần được giám sát cẩn thận. Cũng như các NSAID khác, cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi vì có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng thận, gan hoặc tim. - Trẻ em và thanh thiếu niên: Không được khuyến cáo sử dụng. - Khuyến cáo: Do thuốc làm tăng nguy cơ loét dạ dày, tá tràng, cần chú ý cân nhắc sử dụng phối hợp các thuốc bảo vệ dạ dày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với piroxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Loét dạ dày, loét hành tá tràng tiến triển. - Người có tiền sử quá mẫn (bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay) với aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid. - Xơ gan. Suy tim nặng. Suy gan nặng. - Người có nhiều nguy cơ chảy máu. - Người suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30ml/ phút. - Giảm đau sau phẫu thuật nối tắt bệnh mạch vành. - Bệnh nhân tiền sử loét hoặc chảy máu dạ dày, tá tràng; bệnh nhân ở 3 tháng cuối thai kỳ; bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc chống đông; bệnh nhân tiền sử dị ứng thuốc ở bất kỳ mức độ nào, đặc biệt là các phản ứng có hại trên da, hội chứng Stevens-Johnson; bệnh nhân sử dụng đồng thời bất kỳ NSAIDs nào khác.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu: Piroxicam có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, như warfarin. Do đó, nên tránh dùng đồng thời piroxicam với thuốc kháng đông máu như warfarin. Thuốc kháng kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột. Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác: Piroxicam, giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Cần theo dõi tác dụng này khi xác định thời gian chảy máu. Glycosid tim: Piroxicam có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận GFR và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương. Ciclosporin, tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi dùng đồng thời piroxicam với ciclosporin hoặc tacrolimus. Cimetidin: Các kết quả từ hai nghiên cứu độc lập cho thấy có sự tăng nhẹ nhưng đáng kể sự hấp thu của piroxicam sau khi dùng đồng thời với cimetidin nhưng không có thay đổi đáng kể mức độ hay thời gian bán thải. Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu. Thuốc lợi tiểu: Piroxicam có thể gây giữ nước, natri và kali và có thể ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết natri niệu của thuốc lợi tiểu. Cần lưu ý tính chất này khi điều trị những bệnh nhân suy tim hoặc tăng huyết áp do những bệnh này có thể làm xấu hơn tình trạng bệnh. Thuốc có liên kết protein cao: Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp. Lithi: Piroxicam làm tăng nồng độ ổn định của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong huyết tương khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngưng dùng piroxicam khi cần thiết. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, có thể tương tác với các loại thuốc/ nhóm thuốc điều trị sau: Thuốc hạ huyết áp: Đối kháng với tác dụng hạ huyết áp. Methotrexat: Giảm bài tiết của methotrexat, có thể dẫn đến ngộ độc cấp tính. Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng nguy cơ co giật. Mifepriston: Piroxicam sẽ ảnh hưởng đến tác dụng gây sẩy thai thông qua mifepriston
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.