VITANEURIN Hasan (Hộp 50 viên)
Vui lòng đăng nhập để xem giá và mua hàng.
Tổng quan VITANEURIN Hasan (Hộp 50 viên)
Chỉ định
Các rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương, dị cảm, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng, đau thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi... - Giảm đau trong đau dây thần kinh. - Bệnh lý thần kinh do tiểu đường, nghiện rượu, do thuốc. - Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12: bệnh Beri-beri, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin, viêm dây thần kinh ngoại vi, bệnh lý thiếu máu (như thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do phẫu thuật và các dạng thiếu máu khác...) - Dự phòng và điều trị chứng nôn nhiều trong thời kỳ mang thai. - Suy nhược thần kinh, mệt mỏi do làm việc quá sức, phục hồi sau khi bệnh.
Liều lượng - Cách dùng
Uống 1- 3 viên mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng sau bữa ăn. - Liều dùng có thể tăng theo tình trạng cơ thể và theo tuổi.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc. - Bướu ác tính: do vitamin B12 có tác động cao trên sự tăng trưởng của mô, do đó có nguy cơ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sinh sản của tế bào. - Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tương tác thuốc
Vitamin B6 - Với Levodopa: Vitamin B6 kích hoạt enzym dopadecarboxylase ngoại biên. Do đó không được dùng Vitamin B6 chung với levodopa nếu chất này không có phối hợp chung với chất ức chế dopadecarboxylase. - Liều dùng Vitamin B6 200mg/ ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ của phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh. - Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc ngừa thai. - Thuốc ngừa thai dạng uống, isoniazid, penicillamine có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6 Vitamin B12 - Sự hấp thu Vitamin B12 qua đường dạ dày-ruột bị giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicine. - Nồng độ Vitamin B12 trong huyết tương có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai. - Chloramphenicol dạng tiêm có thể làm giảm hiệu quả của Vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.